Chắc hẳn ứng viên nào khi tham gia phỏng vấn đều rất lo lắng về các câu hỏi mà nhà tuyển dụng có thể đưa ra. Đặc biệt là trong các ngành đặc thù như Marketing, IT, khi mà các câu hỏi của nhà tuyển dụng có thể biến hóa khôn lường. Bài viết hôm nay TopCV sẽ đưa ra 20 câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java thường gặp, phân theo thứ tự từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn dễ nắm bắt hơn. Nếu bạn đang có ý định ứng tuyển cho vị trí này thì đừng nên bỏ qua bài viết hữu ích này nhé.

Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java cơ bản

Ở phần này chúng tôi sẽ đưa ra các câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java cơ bản mà nhà tuyển dụng thường đưa ra. Các câu hỏi này sẽ giúp đánh giá nền tảng kiến thức về Java của ứng viên. Vì vậy bạn nên chuẩn bị câu trả lời chuẩn - chỉnh cho phần này để khẳng định nền tảng vững chắc của mình.

Câu 1: Java là gì?

Đây là câu hỏi lý thuyết khá đơn giản, ứng viên chỉ cần trả lời rõ ràng và thẳng thắn là được.

Java là ngôn ngữ lập trình cao cấp, hướng đối tượng và độc lập với nền tảng, là ngôn ngữ lập trình di động, hiệu suất cao. Nó được sáng tạo và phát triển bởi James Gosling vào năm 1991 với Slogan “Một lần viết, chạy ở bất cứ nơi nào”. 

Câu 2: Java có hoàn toàn hướng đối tượng không?

Tiếp tục là một câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java khá lý thuyết. Thực tế Java không hướng đối tượng hoàn toàn. Thay vào đó nó có sử dụng các loại dữ liệu như char, byte, float,.. đều không phải là đối tượng.

Câu 3: Tính năng nổi bật của Java là gì?

Ở câu hỏi này, ứng viên cần nếu được ít nhất 3 tính năng nổi bật của ngôn ngữ lập trình này. Đó là sự đơn giản, an toàn và tính di động.

Về sự đơn giản, có thể nói Java là ngôn ngữ lập trình dễ tiếp cận và học tập nhất so với các ngôn ngữ lập trình khác hiện nay. Vì vậy các lập trình viên, nhà phát triển ứng dụng đều có thể sử dụng nó để xây dựng phần mềm.

Java an toàn và bảo mật nhờ có trình thông dịch JVM. Sau khi được cài đặt chung với Java, JVM sẽ liên tục cập nhật chương trình bảo mật mới nhất từ Internet.

Cuối cùng, Java có tính di động bởi nó được sáng tạo dựa trên nguyên tắc “Viết một lần, chạy được ở bất cứ đâu”. Lập trình viên có thể sử dụng Java để code ở bất cứ máy tính nào theo ý thích.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của Java 8 là gì?

Đây là câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java kiểu so sánh. Loại câu hỏi này giúp nhà tuyển dụng đánh giá mức độ cập nhật thông tin và kiến thức của ứng viên. Với câu hỏi này bạn cần trả lời được một số tính năng mới của bản cập nhật Java 8 như sau:

  • Phần hỗ trợ ngôn ngữ cho Atring
  • Cải tiến tính năng cung cấp API Ngày/ Giờ
  • Phát triển và cập nhật hệ thống JVM

Nhìn chung, bản cập nhật Java 8 mang lại sự cải tiến lớn về hiệu năng và tính bảo mật cho ngôn ngữ lập trình này. Java 8 cũng giúp ngôn ngữ lập trình trở nên hiện đại và dễ tiếp cận hơn.

Câu 5: “ Access Specifiers” gồm những gì?

Access Specifiers là xác định phạm vi truy cập. Trong Java tổng cộng có 4 Access Specifiers là: public (công khai), private (riêng tư), protected (bảo vệ), default (mặc định).

Với mỗi trạng thái, quyền truy cập được xác định như sau:

  • Public specifier: bất cứ truy cập vào bất cứ lớp nào và bằng phương thức gì cũng được cho phép.
  • Private specifier: chỉ được truy cập vào lớp chỉ định bằng phương thức chỉ định.
  • Protected specifier: cho phép truy cập bằng các lớp tương quan hoặc từ trong một lớp, một lớp con hoặc trong cùng một gói.
  • Default specifier: chỉ được truy cập trong phạm vi mặc định cho phép và trong cùng một gói.

Câu 6: Sự khác nhau giữa JDK, JVM và JRE là gì? 

JDK (Java Development Kit) là công cụ được sử dụng trong Java để biên dịch các chương trình. Bộ công cụ này chứa tất cả các công cụ cần thiết để phục vụ cho quá trình trên.

JVM (Java Virtual Machine) là máy ảo Java được dùng để tạo ra môi trường lý tưởng cho Java bytecode hoạt động chính xác nhất.

JRE (Java Runtime Environment) là môi trường do JVM tạo ra, nơi mà Java bytecode có thể hoạt động hiệu quả nhất.

Câu 7: Phân biệt lớp trừu tượng với giao diện bằng cách nào?

Đây là câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java khá đơn giản. Sự khác biệt giữa lớp trừu tượng và giao diện gồm các điểm chính sau:

  • Lớp trừu tượng có thể triển khai bằng các phương thức khác nhau còn giao diện thì không.
  • Một lớp con chỉ có thể mở rộng một lớp trừu tượng hoặc cụ thể duy nhất. Còn một giao diện thì có thể mở rộng hoặc thực hiện nhiều giao diện khác.
  • Lớp trừu tượng gồm các thành phần hằng số, thành viên, sơ khai phương thức, phương thức được xác định. Còn giao diện chỉ có thể chứa hằng số và sơ đồ phương thức.
  • Ở lớp trừu tượng, phương thức và thành viên được định nghĩa với bất cứ mức độ hiển thị nào. Còn ở giao diện, phương thức được định nghĩa là công khai theo mặc định.

Câu 8: Sự khác nhau giữa Path và Classpath Variables 

Path là là một biến được dùng để định vị các tệp thực thi. Vì vậy khi cài đặt Java ta cần thêm vị trí thư mục vào Path variable. Điều này cũng giúp hệ điều hành kiểm soát bất cứ thực thi nào.

Classpath Variables được dùng để định vị vị trí của các tệp lớn trong thư mục. Nó có thể là một thư mục, tệp Zip hoặc Jar được cài đặt trong ứng dụng Java.

Câu 9: “Garbage Collection” được dùng để làm gì?

Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java này khá đơn giản. Công dụng chính của tính năng Garbage Collection là xác định và loại bỏ các đối tượng (rác) không cần thiết để giải phóng bộ nhớ, tạo không gian để các tính năng khác hoạt động.

Câu 10: Cách đạt được Luồng an toàn trong Java

Để đạt được điều này bằng các cách sau:

  • Triển khai giao diện khóa đồng thời
  • Sử dụng một từ khóa dễ biến mất
  • Sử dụng các lớp bất biến
  • Các lớp an toàn luồng
  • Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java nâng cao

Sau các câu hỏi cơ bản thì bạn nên tham khảo thêm các câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java nâng cao để gia tăng sự ấn tượng đối với nhà tuyển dụng. Dưới đây là hướng dẫn trả lời 10 câu hỏi phỏng vấn nâng cao thường gặp ở vị trí lập trình viên Java.

Câu 1:  Sự khác biệt giữa ‘method overloading’ và ‘method overriding’?

Với phương thức nạp chồng Method Overloading, các phương thức trong một lớp sẽ có cùng tên nhưng khác biệt về tham số. Còn với phương thức ghi đè Method Overriding, các lớp con sẽ có cùng cả tên và tham số. 

Câu 2: “Inheritance” là gì?

Khi một đối tượng có được các thuộc tính của một đối tượng thuộc lớp khác thì đó chính là Inheritance - Tính kế thừa. Có 5 loại kế thừa, tuy nhiên Java chỉ hỗ trợ 4 loại (trừ tính đa kế thừa). Nguyên nhân chủ yếu là để đơn giản hóa các chương trình. Đây là mục đích chính khi tạo lập ra ngôn ngữ lập trình Java.

Câu 3: “Super” là gì?

Super được sử dụng như một biến tham chiếu dùng để tham chiếu trực tiếp tới đối tượng của một lớp cha liền kề. Bất cứ một Instance của một lớp con cũng có một Instance tương ứng của lớp ta ngầm định, tức là được tham chiếu bởi biến Super.

Câu 4: “Object Cloning” là gì?

Object Cloning là nhân bản đối tượng, lệnh này được sử dụng để tạo các bản sao giống hệt với đối tượng gốc. Bạn thực hiện lệnh này bằng cách sử dụng phương thức Clone().

Câu 5: “Association’ trong Java là gì?

Đây là câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java khá thông dụng nên nhiều người sẽ không nghĩ đây là một câu hỏi nâng cao. Tuy nhiên vì association là khởi nguồn của các thuật ngữ phức tạp như aggregation (tập hợp) và composition (thành phần). Vì vậy việc hiểu và nắm rõ thuật ngữ này rất quan trọng.

Cụ thể, Association (sự liên kết) hình thành khi tất cả các đối tượng có vòng đời và không được sở hữu bởi bất cứ chủ thế nào.

Câu 6: Sự khác biệt giữa Jar và WAR là gì?

Đây là câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java khá độc đáo và hiếm gặp. Bạn có thể tham khảo câu trả lời như sau:

JAR gần giống như là cái hũ bao gồm:

  • Bản đầy đủ của các file Java
  • Nhiều file Java được lưu trữ trong một JAR
  • JAR dùng để lưu trữ Library.
  • Còn về WAR:
  • Bản đầy đủ của WAR là Web Archive Files
  • WAR chứa nhiều thứ: XML, Java Servlet page,..
  • Dùng cho các ứng dụng web.

Câu 7: Từ khóa Volatile là gì? Tại sao cần sử dụng từ khóa này?

Nếu câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java này được đặt ra, nghĩa là bạn đã đạt tới cấp độ Senior. Với câu hỏi này, bạn cần hiểu từ khóa Volatile sẽ được sử dụng trong trường hợp nào.

Trong Java, mỗi Thread sẽ có các Stack riêng chứa bản sao của các biến. Khi khởi tạo Thread, tất cả các biến được cấp quyền truy cập vào luồng này sẽ được sao chép. Lúc này sẽ cần sử dụng tới từ khóa Volatile. Từ khóa này sẽ đảm bảo rằng giá trị của biến được cập nhật mới nhất và là global ở mỗi lần đọc và ghi biến.

Câu 8: Method reference là gì? Sự tiện lợi của nó?

Đây là câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java khá hay sau khi phiên bản Java 8 được phát hành. Có thể tính năng này đã được nhiều người sử dụng nhưng nếu chưa chắc bạn đã trả lời được câu hỏi này. 

Tính năng method reference cho phép người dùng khởi tạo Constructors và các Methods. Điều đặc biệt là chúng có thể được sử dụng như là lambdas.

Câu 9: Kể tên Superclass dành cho tất cả các lớp trong Java

Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java thoạt nhìn khá dễ nhưng bạn cần hiểu về cốt lõi của ngôn ngữ lập trình này. Superclass trong Java chính là lớp đối tượng (Object Class).

Câu 10: Các câu hỏi về một chương trình cụ thể

Dạng câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java này bạn sẽ phải ứng biến linh hoạt theo yêu cầu đề bài. Các dạng câu hỏi thường gặp sẽ là tìm đầu ra, tìm lỗi trong chương trình hoặc thậm chí là một bài test. Để trả lời suôn sẻ các câu hỏi này không có cách nào khác ngoài việc bạn phải lập trình nhiều bằng ngôn ngữ Java để quen thuộc với nó.

>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về lập trình Java – Cơ hội việc làm lập trình viên Java

Trên đây là 20 câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java từ cơ bản tới nâng cao mà bạn nên tham khảo nếu muốn ứng tuyển vào vị trí này. Hiện nay vị trí lập trình viên Java trên TopCV đang được nhiều doanh nghiệp tuyển chọn và săn đón. Đừng quên sử dụng tính năng tạo CV có sẵn trên nền tảng để nhanh chóng ứng tuyển vào các vị trí nghề nghiệp hấp dẫn ngay trên TopCV.

Nguồn ảnh: Sưu tầm



source https://www.topcv.vn/cau-hoi-phong-van-lap-trinh-vien-java